Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Điều kiện thành lập công ty môi giới bđs

Môi giới bđs (bất động sản)  là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;

Điều kiện thành lập công ty môi giới bđs

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại tphcm

Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản được quy định như sau:

I. Quy định về chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

     Môi giới bất động sản là một trong 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, theo quy định thì tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp, và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Hai người có chứng chỉ, không yêu cầu phải là: Người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp; hoặc thành viên góp vốn hoặc cổ đông sáng lập của công ty; Hai người có chứng chỉ có thể là người làm thuê, nhưng công ty phải bổ nhiệm chức danh quản lý cho họ, và chứng chỉ của họ đã đứng cho công ty này, thì không được đứng cho công ty khác.

Luật doanh nghiệp 2005, khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề môi giới bất động sản yêu cầu phải bổ sung 2 bản sao chứng chỉ hành nghề kèm theo quyết định bổ nhiệm chức danh quản lý; Tuy nhiên luật doanh nghiệp 2014 không yêu cầu điều này; Nghĩa là: Doanh nghiệp đăng ký ngành nghề môi giới bất động sản không cần phải bổ sung chứng chỉ hành nghề môi giới; nhưng khi doanh nghiệp hoạt động môi giới bất động sản, bắt buộc phải đáp ứng có đủ hai chứng chỉ hành nghề trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh ngành nghề này;

Ngoài điều kiện về chứng chỉ hành nghề, khi thành lập công ty môi giới bất động sản; doanh nhân cần đáp ứng các quy định về thành lập doanh nghiệp sau đây:

II. Cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp không thuộc đối tượng không được quyền thành lập, góp vốn, quản lý doanh nghiệp.

Các Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

III. Quy định về Tên doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp không được Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

  • Cấm Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

  • Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

IV. Điều kiện trụ sở của công ty

Địa chỉ đặt trụ sở công ty không được là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể; Tùy từng địa phương còn yêu cầu thêm trụ sở công ty bắt buộc phải có số nhà (TPHCM)

V. Số lượng thành viên góp vốn

Tùy từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn sẽ có quy định về số thành viên tối thiểu hoặc tối đa. 4 loại hình doanh nghiệp chủ yếu và quy định về số lượng thành viên tối thiểu và tối đa như sau

  • Công ty TNHH một thành viên – Số thành viên tối thiểu là 01- số thành viên tối đa là 01

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên- Số thành viên tối thiểu là 02- Số thành viên tối đa là 50

  • Công ty Cổ Phần- Số thành viên tối thiểu là 03- số thành viên tối đa: Không giới hạn

  • Doanh nghiệp tư nhân- Số thành viên tối thiểu là 01- số thành viên tối đa là 01

Thành viên tham gia góp vốn, và điều hành doanh ghiệp không được là các cá nhân, tổ chức không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp như đã đề cập tại mục II nêu trên.

VI. Quy định về vốn khi thành lập công ty môi giới bđs

Dịch vụ môi giới bất động sản không thuộc nhóm ngành yêu cầu phải có vốn pháp định; doanh nhân có thể đăng ký vốn điều lệ tùy theo tình hình góp vốn và nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp mình.

- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Doanh nhân không phải chứng minh vốn khi thành lập công ty môi giới bđs.

VII. Quy định về người đứng chức danh người đại diện trước pháp luật.

Công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không yêu cầu người đại diện phải có chứng chỉ hành nghề hay bằng cấp chuyên môn.

Công ty có thể đăng ký nhiều hơn 01 người đại diện trước pháp luật;

-Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

-Người đại diện trước pháp luật không được là người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp khác đang bị khóa mã số thuế do có hành vi vi phạm về thuế

-Một cá nhân có thể là người đại diện trước pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau (không giới hạn)

Quý doanh nhân tham khảo điều kiện thành lập công ty môi giới bđs, nếu quý doanh nhân có chỗ nào chưa rõ, vui lòng liên hệ với chúng tôi số: 0918.0918.73; hoặc Email: hotro@tuvanduyanh.vn; chúng tôi luôn vui vẻ hỗ trợ miễn phí; nếu quý khách không có thời gian đi lại, liên hệ với chúng tôi, chúng tôi hân hạnh được phục vụ quý khách với mức phí hấp dẫn.

>> Tham khảo: Vốn điều lệ là gì ? thời hạn góp vốn theo quy định, ý nghĩa, quyền lợi, trách nhiệm tại đây:

Đối tác & khách hàng