Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Cổ Phần, 1 thành viên Download

     Hồ sơ thành lập công  ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân cần phải chuẩn bị những gì ? nơi nộp hồ sơ ở đâu, thời hạn cấp phép bao lâu? Quý khách tham khảo và có thể Download hồ sơ thành lập công ty ở dưới đây.

Nội dung gồm có

  • Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên,  Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên.
  • Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên
  • Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty CP
  • Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân.

   Sau khi đã tìm hiểu các quy định: Loại hình doanh nghiệpVốn điều lệ là gì, cách đặt tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,  và có sự chuẩn bị về: Địa điểm đặt trụ sở chính, người đại diện trước pháp luật, giấy tờ chứng thực cá nhân. Doanh nhân sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ để nộp đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị như sau

I. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

a) Cách thức thực hiện:

     Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức);
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Nơi nộp hồ sơ: phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế)

 

Download hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại đây

 

II. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

a) Cách thức thực hiện:

    Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Nơi nộp hồ sơ: phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế)

 

Download hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại đây

 

III. Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

a) Cách thức thực hiện:

    Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  3. Danh sách cổ đông sáng lập (có đầy đủ chữ ký)
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Nơi nộp hồ sơ: phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế)

Download hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần tại đây

 

IV. Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân

a) Cách thức thực hiện:

     Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Nơi nộp hồ sơ: phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế)

Download hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại đây

 

Mẫu hồ sơ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên

Giay de nghi dang ky doanh nghiep 1

Giay de nghi dang ky doanh nghiep 2

Giay de nghi dang ky doanh nghiep 3

Mau de nghi dang ky doanh nghiep 5

Mau de nghi dang ky doanh nghiep 6

 

 

 

hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên, hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên, hồ sơ năng lực công ty mới thành lập, mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần, hồ sơ năng lực của công ty mới thành lập, hồ sơ thành lập công ty tnhh mtv, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tnhh, nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu, hồ sơ ban đầu thành lập công ty, bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ năng lực cho công ty mới thành lập, bộ hồ sơ thành lập công ty, dịch vụ làm hồ sơ thành lập công ty, cách làm hồ sơ thành lập công ty, hồ sơ đăng ký thành lập công ty, hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh mtv, bộ hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ ban đầu cho công ty mới thành lập, mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 tv, hồ sơ xin thành lập công ty, mẫu hồ sơ thành lập công ty.

 

Mẫu danh sách thành viên công ty TNHH 2 Thành viên

Dnah sach thanh vien

 

 

Mẫu ghi điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------

ĐIỀU LỆ

 

CÔNG TY TNHH

QUỐC TẾ HKT

 

STT

 

Tên thành viên

 

Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

Quốc tịch

Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc  hộ chiếu đối với cá nhân hoặc Giấy CN ĐKKD đối với doanh nghiệp, hoặc QĐ thành lập đối với tổ chức khác

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

 

 

 

 

Số

Ngày, nơi cấp

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

 

VÕ VĂN A

 27/01/1987

 Việt Nam

111222003

 17/04/2017, Nơi cấp: Công an thàn phố Hà Nội

 112 Hàng Bài, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

2

NGUYỄN VĂN B

20/07/1985

 Việt Nam

112332554

 16/04/2018, Nơi cấp: Công an Thành phố Hồ Chí Minh

 55 Trần Quang Khải, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

                                                                                       

            Cùng đồng ý và ký tên chấp thuận dưới đây thành lập một CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động tuân theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014, các quy định khác của pháp luật và bản Điều lệ này với các chương, điều, khoản sau đây:

 

 

 

 

Chương I

PHẠM VI TRÁCH NHIỆM

TÊN GỌI, TRỤ SỞ, MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

 

Điều 1.Phạm vi trách nhiệm

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

 

Điều 2.Tên và trụ sở doanh nghiệp.

 

- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH QUỐC HKT

- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HKT INTERNATIONAL COMPANY LIMITED

- Tên công ty viết tắt: HKT INTL CO., LTD.

- Trụ sở chính của Công ty đặt tại số : 55 Trần Quang Khải, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:                                          Fax: ........

Email: ................................................................. Website: .............................

 

Điều 3 .Chi nhánh và văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

  

Điều 4.Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

(Trừ dược phẩm)

4649

2

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

3

Bán buôn thực phẩm

4632

4

Dịch vụ đóng gói

(Trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật)

8292

5

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

- Chi tiết: Tư vấn chuyển giao công nghệ về sản xuất thực phẩm.

7490

6

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu - Chi tiết: Bán buôn hóa chất trong lĩnh vực phụ gia thực phẩm (không hoạt động tại trụ sở); Bán buôn hương liệu thực phẩm; Bán buôn bao bì; chai, lọ.

4669

7

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (Không hoạt động tại trụ sở)   

4663

8

Bán buôn đồ uống

4633

9

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

4641

 

Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện các quy định của điều ước quốc tế, WTO mà Việt Nam là thành viên về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư và lộ trình mở cửa thị trường; phải làm thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật; Doanh nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

 

Điều 5.Thời hạn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của Công ty là: 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc gia hạn thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Hội đồng thành viên hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 6.Người đại diện theo pháp luật của Công ty

 

  1. Ông: NGUYỄN VĂN B   Nam/nữ: Nam

          Sinh ngày   20 tháng  07 năm 1985 Dân tộc:  Kinh ; Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số:  111222003 Ngày cấp  16/04/2016, Nơi cấp: Công an thành phố Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 55 Trần Quang Khải, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại:  55 Trần Quang Khải, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Chức vụ: Giám đốc

Quyền hạn và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật: Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2014

Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ Công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty.

 

Điều 7: Con dấu

Hội đồng thành viên công ty quyết định hình thức, số lượng, và nội dung con dấu. Cụ thể:

- Hình thức: Dấu có mặt dấu hình tròn;

- Số  lượng: Công ty sử dụng: 01 Con dấu;

- Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

c) Loại hình doanh nghiệp

d) Tỉnh Bình Dương

  • Thời điểm hiệu lực của con dấu: Ngay sau khi được sự chấp thuận đăng ký sử dụng mẫu con dấu của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quy chế quản lý, sử dụng, lưu giữ con dấu của công ty: Người đại diện trước pháp luật là người được quyền giữ và quản lý con dấu của công ty.

 

 

Chương II

VỐN ĐIỀU LỆ, GÓP VỐN VÀ PHẦN VỐN GÓP

  

Điều 8.Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của Công ty là : 1.000.000.000 đồng.

Ghi bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn.

Bao gồm các phần vốn góp cụ thể như sau :

 

Số TT

Tên thành viên

VỐN GÓP

Tỉ lệ

Thời điểm

 

Góp vốn

Tổng số

 

Chia ra trong đó

phần

góp vốn

 

 

Tiền VN

Ngoại tệ

Vàng

Tài sản khác

(ghi rõ trị giá)

vốn góp

 

1.

VÕ VĂN A

 510.000.000

 510.000.000

 

 

 

 51%

 01/06/2017

2.

NGUYỄN VĂN B

 490.000.000

 490.000.000

 

 

 

 49%

 01/06/2017

 

Tổng số:

1.000.000.000

1.000.000.000

 

 

 

 100%

 

 

 

Các thành viên sáng lập cũng đã cùng nhau xem xét các tài sản(nếu có góp vốn bằng tài sản) và đã kiểm soát giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, xác nhận các tài sản này ở tình trạng sử dụng được.

Căn cứ vào các kết quả khảo sát trên thị trường, các thành viên sáng lập đã nhất trí giá của các loại tài sản kể trên và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất cả các phần vốn góp bằng tài sản trên.

Điều 9.Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

5. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp trong vòng 10 ngày kể từ ngày thành viên thông báo cho công ty bằng văn bản.

 

Điều 10.  Sổ đăng ký thành viên

 1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

c) Phần vốn góp, giá trị vốn đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

2. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 

Điều 11.Mua lại phần vốn góp

1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định tại khoản này.

2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

3. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên

 

Điều 12.Chuyển nhượng phần vốn góp

 1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 của Điều lệ, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

a) Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

b) Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Điều lệ này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.  

 

Điều 13. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác

1. Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự là thành viên của công ty.

2. Trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

3. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Điều lệ này trong các trường hợp sau đây:

a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;

b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;

c) Thành viên là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản.

4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

Trường hợp người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai hình thức sau đây:

a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 12 của Điều lệ này.

 

Điều 14.Thay đổi vốn điều lệ

1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Tăng vốn góp của thành viên;

b) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 12 của Điều lệ này. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 11 của Điều lệ này;

c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ này.

4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm, lý do và hình thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo

  

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ,  

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

 

Điều 15.Cơ cấu tổ chức quản lý.      

 

Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có:

   ·     Hội đồng thành viên; Gồm ông: VÕ VĂN A và Ông: NGUYỄN VĂN B

   ·     Chủ tịch Hội đồng thành viên-ông: VÕ VĂN A

   ·     Giám đốc: Ông: NGUYỄN VĂN B

 

Các phần sau ghi theo điều lệ mẫu (file tải về)

 

(hồ sơ thành lập công ty, hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên, hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên, hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên, hồ sơ năng lực công ty mới thành lập, mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty tnhh mtv, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu, hồ sơ ban đầu thành lập công ty, bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, bộ hồ sơ thành lập công ty, dịch vụ làm hồ sơ thành lập công ty, cách làm hồ sơ thành lập công ty, hồ sơ đăng ký thành lập công ty, hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh mtv, bộ hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ ban đầu cho công ty mới thành lập, mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh, hồ sơ thành lập chi nhánh công ty, hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2018, hồ sơ thủ tục thành lập công ty tnhh 1 tv)

 

Đối tác & khách hàng