Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Có được đặt tên công ty bằng tiếng anh không

     Có được đặt tên công ty bằng tiếng anh không ?  Quy định đặt tên công ty bằng tiếng anh như thế nào ? Đây là câu hỏi mà nhiều doanh nhân quan tâm tìm hiểu trước khi lựa chọn đặt tên cho doanh nghiệp. Dưới đây là những quy định và hướng dẫn thực tế về tên doanh nghiệp bằng tiếng anh.

Khi kê khai hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chỉ tiêu tên doanh nghiệp sẽ có 3 chỉ tiêu sau:

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt :

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:

-Tên doanh nghiệp viết tắt:

Có được đặt tên công ty bằng tiếng Anh không

Quy định về đặt tên doanh nghiệp.

a) tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt:

Điều 38 luật doanh nghiệp 2014 quy định:

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

b) Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên doanh nghiệp viết tắt

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài quy định tại điều 40 luật doanh nghiệp như sau:

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

      Từ quy định trên, việc đặt tên doanh nghiệp hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài là không được phép- khi kê khai hồ sơ thành lập doanh nghiệp; doanh nghiệp bắt buộc phải ghi tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt và gồm 2 phần:

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (1) (Công ty TNHH, Công ty Cổ Phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân) + TÊN RIÊNG (2)

Ví dụ: CÔNG TY TNHH HOA HỒNG; CÔNG TY CỔ PHẦN HOA HỒNG, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOA HỒNG…

Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Như vậy có thể lấy tên riêng của doanh nghiệp từ việc ghép các chữ cái trên liền nhau thành các từ Tiếng Anh có nghĩa như sau:

-CÔNG TY TNHH GOLDEN GATE FRANCHISE (loại hình:” CÔNG TY TNHH”+ tên riêng “GOLDEN GATE FRANCHISE”)

-CÔNG TY CỔ PHẦN GOLDEN PEARL (loại hình:” CÔNG TY CỔ PHẦN”+ tên riêng “GOLDEN PEARL”)

-DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BLUE DIAMOND HOTEL (loại hình:” DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN”+ tên riêng “BLUE DIAMOND HOTEL”)

Đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng anh

Đặt tên công ty tiếng anh

        Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hoặc tên doanh nghiệp viết tắt có thể có, có thể không (không bắt buộc, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp) và tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là “là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài”

Vì dụ 1:

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH GOLDEN GATE FRANCHISE

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài sẽ viết: GOLDEN GATE FRANCHISE COMPANY LIMITED

-Tên doanh nghiệp viết tắt: GOLDEN GATE FRANCHISE CO.,LTD

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng anh không

Có được đặt tên công ty bằng tiếng anh không

 Vì dụ 2:

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN GOLDEN PEARL

-Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài sẽ viết: GOLDEN PEARL JOINT STOCK COMPANY  hoặc GOLDEN PEARL CORPORATION

 

       Trên đây là những quy định và ví dụ về việc đặt tên doanh nghiệp có phần tên tiếng anh. Quý khách có thể tra cứu và đặt tên doanh nghiệp bao gồm phần tên riêng  tiếng anh theo ý mình miễn là không vi phạm về việc cấm đặt tên các quy định về đặt tên trùng và tên gây nhầm lẫn  (dưới đây) sẽ được phòng đăng ký kinh doanh phê duyệt và cấp phép.

Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

 

Xem Thêm:

Hướng dẫn tra cứu và đặt tên doanh nghiệpHướng dẫn tra cứu và đặt tên doanh nghiệp

 

Thủ tục thành lập công ty 2018 Mới nhất ( Quy trình 8 bước thành lập: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, DNTN)

Thủ tục thành lập công ty 2018 Mới nhất

TƯ VẤN DUY ANH

Dịch vụ thành lập công ty và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh chuyên nghiệp tại TPHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Long An

Đối tác & khách hàng