Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế ? có, tùy trường hơp cụ thể.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh quy định có phải nộp báo cáo thuế hay không ? khi nào nộp, và nộp những tờ khai nào?  Căn cứ các quy định hiện hành năm 2018, chúng tôi nói với bạn là tùy từng trường hợp bạn nhé, tham khảo bài viết sau đây để thực hiện theo quy định có thể thực hiện đúng, tránh trường hợp vi phạm và phải nộp phạt bạn nhé.

Cơ sở pháp lý

“Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

(Trích Điều 14 thông tư  Số: 151/2014/TT-BTC, ngày 10 tháng 10 năm 2014  hướng dẫn thi hành nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014( Đang còn hiệu lực)

Khi doanh nghiệp đã nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh- sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp hoặc các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (kho hàng, cửa hàng, xưởng sản xuất.) và được sở kế hoạch và đầu tư chấp thuận, sau 3 ngày sở kế hoạch sẽ trả kết quả là “Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh”; Cơ quan kinh doanh sẽ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh, lúc này người nộp thuế xem xét mình có thuộc trường hợp nộp báo cáo thuế hay không.

Không phải nộp báo cáo thuế nếu:

  1. Thời gian tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch (tạm ngừng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm

  2. Tạm ngừng trọn năm tài chính

Chúng tôi sẽ đưa ra các ví dụ cụ thể Trường hợp năm tài chính phổ biến là từ ngày 01/01 đến ngày 31/12, nhưng trước khi đọc ví dụ, bạn đọc kỹ quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh dưới đây để hiểu ví dụ của chúng tôi rõ ràng hơn.

Quy định thời gian nộp và thơi gian tạm ngừng kinh doanh:

  1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan quản lý kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng

  2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm, Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm)

Bạn đã rõ quy định?  giờ đi vào ví dụ minh họa cụ thể:

Ví dụ 1: Doanh nghiệp B, ngày 01/12 năm 2018 nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh và được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận, đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 (cả năm dương lịch)-Doanh nghiệp B không phải nộp báo cáo thuế và quyết toán thuế năm 2019

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A, nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, và được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận cho tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/05/2018 đến ngày 30/04/2019 (lần tạm ngừng đầu tiên)

-Năm 2018 Doanh Nghiệp A phải nộp báo cáo thuế cho quý 2/ 2018, Phải nộp báo cáo quyết toán năm 2018. Còn năm 2019 thì phải xác định tiếp như sau.

Ví dụ 3: Trước thời điểm 15/04/2019 (15 ngày trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất kết thúc)  doanh nghiệp A nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh (lần 2), và được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận cho tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/05/2019 đến ngày 30/04/2020; như vậy doanh nghiệp A được coi là tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (2019), sẽ không phải nộp báo cáo thuế, và quyết toán thuế năm 2019.

-Nếu doanh nghiệp A không thực hiện việc nộp hồ sơ trước ngày 15/04/2019 (15 ngày trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất kết thúc), mà nộp vào ngày 17/04/2019, thời gian tạm ngừng lần 2 từ ngày 02/05/2019 đến 28/04/2020; trong trường hợp này doanh nghiệp A có 1 ngày hoạt động tại năm 2019 đó là ngày 01/05/2019; doanh nghiệp A thuộc đối tượng phải nộp thuế môn bài (nguyên năm 2019, phải nộp báo cáo thuế quý 2/2019, báo cáo quyết toán năm 2019 (Thật phiền phức phải không nào)

Chúc bạn làm đúng, tránh phát sinh tiền thuế môn bài, và nghĩa vụ nộp tờ khai.

Xem thêm:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2018 mới nhất  

 Mức xử phạt khi nộp chậm báo cáo thuế 2018

 
 

Đối tác & khách hàng