Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2024| Tải mẫu hồ sơ

Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2024, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Quý khách tham khảo quy định cụ thể, thành phần hồ sơ, các bước chuẩn bị, những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh trong nội dung bài viết dưới đây.

Mục lục:

  1. Quy định về Đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

  2. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

  3. Các bước chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

  4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

Thu tuc tam ngung kinh doanh 2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2024 mới nhất

Quy định về tạm ngừng kinh doanh 2024

I. Các quy định về thủ tục đăng ký kinh doanh khi Tạm ngừng kinh doanh 2024

1. Trường hợp doanh nghiệp Tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. 

(Trích Trích Khoản 1, điều 66 nghị định Số: 01/2021/NĐ-CP)

“Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

2. Doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, không phải nộp hồ sơ bên cơ quan thuế (khác với trước đây là khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện đồng thời tại cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.)

(Trích Khoản mục đ.1) Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính)

“Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh”

3. Trường hợp doanh nghiệp có các đơn vị phụ thuộc (Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty (mẹ) thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc sẽ được phòng đăng ký kinh doanh tự đông cập nhật sang sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh (Điểm này Khác với luật doanh nghiệp 2014 là doanh nghiệp phải làm thủ tục tạm ngừng tất cả các đơn vị phụ thuộc  trước khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với công ty (mẹ).

(Trích Khoản 4 Điều 66, nghị định 01/2021/NĐ-CP)

“Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.”

4. Trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu đăng ký tạm ngừng kinh doanh với công ty mẹ, mà chỉ tạm ngừng kinh doanh các đơn vị phụ thuộc (Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

(Trích Khoản 1 Điều 66, nghị định 01/2021/NĐ-CP)

“Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”

II. Các quy định về thủ tục thuế khi Tạm ngừng kinh doanh

1. Không phải nộp tờ khai thuế trong trường hợp thòa mãn điều kiện sau đây:

Trích khoản đ, điều 14 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014

"đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm."

Nghĩa là:

- Nếu Tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì không phải kê khai và nộp Hồ sơ quyết toán thuế

-Nếu Tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

-Những quý nằm trọn trong thời hạn Tạm ngừng kinh doanh thì không phải kê khai và nộp báo cáo thuế

2. Được miễn nộp tiền thuế môn bài trong trường hợp thòa mãn điều kiện sau đây:

Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.” ( Trích Khoản 4, Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09 tháng 07 năm 2020).

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

Loại hình doanh nghiệp khác nhau thì bộ hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh khác nhau, cụ thể như sau

1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên 2024

a) Thông báo Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên 2024.

b) Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh 2024.

c) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL).

Download, tải mẫu hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên 2024 tại đâyTải về

2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 2024- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

a) Thông báo Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên 2024.

b) Bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên về việc Tạm ngừng kinh doanh 2024.

c) Quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh 2024.

d) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL)

Download, tải mẫu hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 2024 tại đây: Tải về

3.  Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần 2024

a) Thông báo Tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần 2024.

b) Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng kinh doanh 2024.

c) Quyết định của hội đồng quản trị công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh 2024.

d) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL.

Download, tải mẫu hồ sơ đăng ký Tạm ngừng kinh doanh Công ty cổ phần 2024 tại đâyTải về

4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Doanh nghiệp tư nhân 2024

a)Thông báo Tạm ngừng kinh doanh 2024 

b) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL)

Các bước chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2024

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 2024

Doanh nghiệp soạn thảo các hồ sơ theo quy định phù hợp từng loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân; Công ty TNHH 1 Thành viên; Công ty cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Đơn vị phụ thuộc..) (được đề cập ở mục Phía trên)

Số lượng bộ hồ sơ cần chuẩn bị: 01 bộ

Lưu ý:

- Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Ví dụ: ngày đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh là ngày 15/07/2024 thì hồ sơ phải nộp vào phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất là ngày 09/07/2024 vì (ngày 09 ngày nộp hồ sơ không tính, ngày 10,11 là thứ 7 và chủ nhật cũng không tính).

- Hồ sơ không cần đóng dấu, chỉ có chữ ký thôi cũng hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh 2024.

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến (online) tới Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

Để nộp được hồ sơ trực tuyến, người nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh và đã được xác thực của cục đăng ký kinh doanh – Bộ kế hoạch và đầu tư, đăng ký và nộp hồ sơ tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 2024

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận Giấy xác nhận về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh 2024

      Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy xác nhận hồ sơ hợp lệ của phòng đăng ký kinh doanh và doanh nghiệp liên hệ với phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả trực tiếp tại phòng kinh doanh hoặc đăng ký nhận tại nhà theo đường bưu điện. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Phòng đăng ký kinh doanh

      Sau khi nhận được Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh (xem hình bên dưới) từ phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại (tuyệt đối không được xuất hóa đơn). Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng đã đăng ký hoặc doanh nghiệp đăng ký hoạt động trở lại trước khi hết hạn đã thông báo.Giấy chứng nhận về việc tạm ngừng kinh doanh

 

Sau 2 ngày kể từ ngày Tạm ngừng kinh doanh có hiệu lực, doanh nghiệp có thể kiểm tra tình trạng doanh nghiệp được cơ quan thuế cập nhật tình trạng hoạt động như hình ảnh và đường Link dưới đây.

Tra cứu: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Thu tuc tam ngung kinh doanh

 

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với thuế ?

Khi tạm ngừng kinh doanh chỉ cần thông báo với phòng Đăng ký kinh doanh, phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế.

 

Tạm ngừng kinh doanh được mấy lần ?

Luật doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 không còn giới hạn thời hạn tạm ngừng tối đa không quá 2 năm liên tiếp như trước đây. Như vậy doanh nghiệp có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, và mỗi lần không quá 1 năm.

Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 2 điều 4 nghị định 80/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian này.

Có làm thủ tục Giải thể công ty trong thời gian đang Tạm ngừng kinh doanh?

Trường hợp doanh nghiệp không còn tài sản, hàng tồn kho (trên hồ sơ kế toán) doanh nghiệp có thể làm thủ tục giải thể trong thời gian doanh nghiệp đang Tạm ngừng kinh doanh mà không cần phải đăng ký hoạt động trở lại. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đang còn tài sản, hàng tồn kho (trên hồ sơ kế toán) thì doanh nghiệp phải mở (đăng ký hoạt động trở lại) để làm các thủ tục thanh lý tài sản trước khi nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp (trong trường hợp như vậy, doanh nghiệp phải đóng thuế môn bài mới làm được thủ tục giải thể).

Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian Tạm ngừng kinh doanh ?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác. (Khoản 3 điều 206 luật Doanh nghiệp 2020)

(Nghĩa là các nghĩa vụ, các khoản nợ đã phát sinh trước thời điểm doanh nghiệp Tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thanh toán và thực hiện các nghĩa vụ của mình)

Hết thời hạn tạm tạm ngừng kinh doanh nếu muốn tạm ngừng tiếp thì phải làm như nào?

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020: Mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Do vậy nếu doanh nghiệp muốn đăng ký tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải chuẩn bị bộ hồ sơ hợp lệ tạm ngừng kinh doanh nộp cho phòng đăng ký kinh doanh trước 3 ngày (không kể ngày nộp hồ sơ).

Hết thời hạn tạm tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không nộp hồ sơ tạm ngừng tiếp thì sao?

Nếu hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không nộp hồ sơ để gia hạn tạm ngừng tiếp, thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ chuyển trạng thái của doanh nghiệp từ tình trạng “ doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh” sang tình trạng “ doanh nghiệp đang hoạt động”, và doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế môn bài, và có nghĩa vụ phải kê khai thuế kể từ tháng hoặc quý doanh nghiệp hết hạn tạm ngừng kinh doanh.

Có phải treo bảng hiệu trong thời gian Thời gian đang Tạm ngừng kinh doanh?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải treo (gắn) bảng hiệu tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thực tế nhiều doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh không gắn bảng hiệu tại nơi đặt trụ sở chính đã bị cơ quan thuế chuyển sang tình trạng “ Người nộp thuế không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký”. Gặp trường hợp này rất phức tạp khi doanh nghiệp muốn hoạt động lại, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký tiếp tục tạm ngừng cho năm kế tiếp, giải thể… vì quá trình khôi phục mã số thuế mất thời gian và sẽ bị phạt.

 

Chúng tôi hiện nhận làm dich vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói trong phạm vi toàn quốc. Phí dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh 2024 tại thành phố Hồ Chí Minh là 500K, tại các tỉnh khác ngoài thành phố Hồ Chí Minh mức phí  là 600K. Không thu phí trước, thu phí khi hoàn thành thủ tục và bàn giao kết quả đến tận địa chỉ của quý khách.

Vui lòng liên hệ tới Tư Vấn Duy Anh  qua Zalo, Điện thoại: 0918.0918.73 (Mr Hoàng) ; Zalo, điện thoại:0942.851.354 Mrs Ly hoặc email: tuvanduyanh@gmail.com 

Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.

 

 

 

Đối tác & khách hàng