Tư Vấn Duy Anh chuyên về các lĩnh vực:Thành lập doanh nghiệp  vốn trong nước và vốn nước ngoài –Giải thể doanh nghiệp-Đăng ký mã số mã vạch-Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu-Đăng ký BHXH-Dịch vụ kế toán-Công bố vệ sinh an toàn thực phẩm-công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước-Công bố thực phẩm-Đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài-Dịch vụ Visa; Hotline: 0918.0918.73; Email:hotro@tuvanduyanh.vn

Quy định về Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn

Vốn điều lệ là gì ?  Những quy định về vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH như thế nào.  Chúng tôi tổng hợp lại trong chủ đề này, để quý khách tiện tham khảo.

 

Nội dung trong bài viết này gồm có:

1. Vốn điều lệ là gì ?

2. Vốn điều lệ tiếng anh là gì

3. Vốn điều lệ và vốn pháp định

4. Vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty

5. Vốn điều lệ và thuế môn bài phải nộp

6. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH

7. Quy định về góp vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH

8. Những lưu ý về đăng ký vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ là gì ? 

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.

Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

2. Vốn điều lệ tiếng anh là gì? 

Trong tiếng anh, vốn điều lệ thường được ghi: Authorized Capital hoặc chartered capital

3. Vốn điều lệ và vốn pháp định


Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. vốn pháp định không được thống kê trong bất kỳ văn bản thống nhất nào, mà được quy định tại Luật chuyên ngành , nghị định, Quyết định của thủ tướng chính phủ.

4. Vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty 

Doanh nghiệp khi kinh doanh những ngành nghề mà được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định Chuyên ngành yêu cầu vốn pháp định thì khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, đầu tư kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định quy định đối với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đó.
 

Ví dụ: : Kinh doanh bất động sản: Vốn pháp định: 20 tỷ đồng-> Vốn điều lệ đăng ký không được nhỏ hơn 20 tỷ đồng.

>>Tham khảo danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định 2018 tại đây:

     Ngoài những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, còn có những ngành nghề yêu cầu phải ký quỹ khi hoạt động kinh doanh.

    - Với những ngành nghề phải ký quỹ mà không yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ cao hơn mức yêu cầu phải ký quỹ việc làm này pháp luật không quy định, tuy nhiên để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, và đủ vốn lưu động khi kinh doanh không dựa vào vốn vay.. doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ cao hơn mức vốn yêu cầu ký quỹ.


Ví dụ: Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động- phải ký quỹ  2 tỷ đồng-> Doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng

    -Với những ngành nghề kinh doanh vừa yêu cầu phải có vốn pháp định, vừa yêu cầu phải ký quỹ (thường thì mức ký quỹ sẽ nhỏ hơn vốn pháp định) đối với những ngành nghề này, doanh nghiệp đăng ký mức vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định.

Ví dụ: Ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp: Quy định vốn pháp định là 10 tỷ đồng, ký quỹ 5% Vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng. như vậy để hoạt động doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ cao hơn 10 tỷ đồng


>>Tham khảo danh sách ngành nghề kinh doanh phải ký quỹ 2018 tại đây:


5. Vốn điều lệ và thuế môn bài phải nộp


Theo quy định tại nghị định 139/2016/NĐ-CP
Mức thu lệ phí môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng là 3 triệu đồng/năm;

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ trở xuống là 2 triệu đồng/năm;

  • Nghị định cũng nêu rõ, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

6. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH

     Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty

7. Quy định về góp vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

 

8. Những lưu ý về đăng ký vốn điều lệ

- Nếu không đầu tư, kinh doanh những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì việc đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động, khả năng góp vốn thực tế, và khả năng chịu rủi ro khi kinh doanh. Vì thực tế hiện nay, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh không yêu cầu phải chứng minh vốn điều lệ, cũng không có cơ quan nào kiểm tra tình hình thực hiện góp vốn theo cam kết (Trừ một số ngành yêu cầu vốn pháp định và yêu cầu có giấy phép con như kinh doanh dịch vụ kiểm toán, dịch vụ bảo vệ, bản lẻ theo phương thức đa cấp....), nên chủ doanh nghiệp có thể thấy “thoải mái” đăng ký mức vốn điều lệ.

-Đăng ký vốn điều lệ quá thấp trong khi chi phí cần cho hoạt động của công ty cao thì công ty không đủ vốn để hoạt động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh , đối tác cũng e dè khi làm việc do khi rủi ro xảy ra, đối tác khó thu hồi vốn.

-Đăng ký vốn điều lệ quá cao có thể làm gia tăng chi phí hoặc một số khó khăn, rủi ro cho doanh nghiệp và cho chủ doanh nghiệp, cụ thể:

    -Vốn điều lệ đăng ký từ 10 tỷ trở xuống, lệ phí môn bài hàng năm là 2 triệu đồng, trên 10 tỷ mức lệ phí môn bài hàng năm là 3 triệu đồng.

    -Mức vốn điều lệ đăng ký quá cao so với mức thực góp và nhu cầu hoạt động kinh doanh sẽ có thể gây khó khăn, rủi ro:

  • Cơ quan thuế loại bỏ chi phí đi vay, vì sau khi góp đủ vốn, thiếu vốn đi vay thì chi phí đi vay mới hợp lệ. Theo Điểm 2.18 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung quy định về những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN có quy định như sau:

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

 – Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi  không được trừ.

 – Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:

  • Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
  • Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

Ví dụ:

Vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty ABC là 2 tỷ đồng. Các thành viên cố đông đã góp 1 tỷ đồng (còn thiếu 1 tỷ đồng). Công ty đi vay vốn 2 tỷ đồng với lãi suất 10%/tháng

Vậy, lãi suất phải trả là 2 tỷ x 10% = 20 triệu đồng/tháng

Chi phí đi vay không được tính (do còn thiếu 1 tỷ đồng) là 1 tỷ  x 10% =  10 triệu đồng

Chi phí đi vay được tính là (20 – 10)= 10 triệu đồng

  • Khó vay vốn ngân hàng vì trên sổ sách kế toán lượng tiền mặt còn quá lớn mà thực tế có thể là do các thành viên chưa góp đủ vốn theo cam kết.
  • Doanh nghiệp kinh doanh không thuận lợi hoặc gặp rủi ro kinh doanh, khi bị khởi kiện hoặc phá sản, pháp luật sẽ căn cứ vào mức vốn thực góp đã đủ hay chưa, nếu đã góp đủ thì sẽ xem xét các tài sản hiện có của doanh nghiệp để bồi thường.. Trường hợp chủ sở hữu chưa góp đủ, chủ sở hữu sẽ phải mang tài sản cá nhân để đảm bảo cho phần vốn góp chưa góp đủ theo cam kết.

     Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp quý khách nên căn cứ vào nhu cầu kinh doanh, khả năng góp vốn để đăng ký mức vốn điều lệ cho phù hợp.

Tham khảo:

 Thủ tục thành lập công ty 2018 mới nhất 

 Chi phí thành lập doanh nghiệp hết bao nhiêu tiền

 Nên chọn công ty TNHH hay công ty cổ phần

   Trên đây là Quy định về  vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn /TNHH, Nếu trong quá trình tìm hiểu, quý khách chưa rõ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số: 0918.0918.73 hoặc email: hotro@tuvanduyanh.vn; chúng tôi luôn hỗ trợ và vui vẻ tư vấn miễn phí.

Vui lòng liên hệ với chúng tôi: Dịch vụ thành lập công ty tại tphcm trọn gói, dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại tphcm trọn gói

Đối tác & khách hàng